Magie bị hòa tan theo phương tình Mg+2HCl --> MgCl2+ H2 . a ) Nếu có 1,2 g Mg tan ra thì thể tích của H2 thu được là bao nhiêu ? Khối lượng HCl sau phản ứng là? CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI !!!!!!!!!!! mAi MiH tHi rùi !!!!!!! (mình ngu Hóa lắm !)
Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + 2HCl ~~~> MgCl2 + H2
sau phản ứng thu được 2.479 lít (dkc) khí Hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
`#3107.101107`
n của Hydrogen đã tham gia phản ứng là:
\(n_{\text{H}_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
1 mol H2 p.ứ sẽ thu được 1 mol Mg
`=> 0,1` mol H2 thu được `0,1` mol Mg
m của Mg đã tham gia vào phản ứng là:
\(m_{\text{Mg}}=n_{\text{Mg}}\cdot M_{\text{Mg}}=0,1\cdot24=2,4\left(g\right)\).
hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch có chứa 14,6 g axit HCL sau phản ứng thu được dung dịch MgCl2 và thoát ra 0,4 g khí H2 a) lập phương trình hóa học củ phản ứng b) vết công thức hóa học của cac chất trong phản ứng c)tính khối lượng magie clorua thu được
a, PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
b, < Câu này hình như sai đề nên mình sửa lại thành " Viết công thức khối lượng..." nhé bạn >
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
c, \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
Bài 1:Hòa tan hết 12g hỗn hợp gồm Mg và MgO trong dung dịch HCl xảy ra các phản ứng :
Mg+HCl --> MgCl2+H2
MgO+HCl ---> MgCl2+H2O
sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b)Khối lượng MgCl2 thu được
Bài 2:Hòa tan hết m(g) gồm Fe và Fe2O trong dung dịch có chứa 49g H2SO4 loãng xảy ra các phản ứng:
Fe+H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + H2O
sau phản ứng thu dung dịch có chứa 40g muối sắt(III).Hãy tính:
a)Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng H2SO4 đã dùng
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -) AlCl3 + H2
Mg + HCl -) MgCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Mg trong hỗn hợp là a, b
PTHH:
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
a............................................1,5a
Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
b.........................................b
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 (mol)
The đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,1\end{cases}\)
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> %mAl = \(\frac{2,7}{5,1}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 100% - 52,94% = 46,06%
b/ Tổng số mol của HCl = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol
=> mHCl = 0,5 x 36,5 = 18,25 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mhỗn hợp muối = mkim loại + mHCl - mH2
= 5,1 + 18,25 - 0,25 x 2 = 22,85 gam
Hòa tan 3,6 gam magie vào 10,95 gam axit clohidric (HCl) thu được magie clorua (MgCl2) và 0,6 g H2.:
Viết biểu thức theo khối lượng của phản ứng xảy ra.
\(Biểuthức:m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=3,6+10,95-0,6=13,95\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,15----------------------->0,15_______(mol)
=> vô lí ...
Cho phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Khối lượng HCl, MgCl2,
H2 lần lượt là: 7,3g; 9,5g; 0,2g. Tính khối lượng của Mg tham gia phản ứng?
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMg = 9,5 + 0,2 - 7,3 = 2,4 (g)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{Mg}=9,5+0,2-7,3=2,4\left(g\right)\)
bài 3:cho 7,2(g)Mg phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl
a)tính khối lượng của muối Magie Clorua tạo ra sau phản ứng
b)tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
c)lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 3(g)CuO nung nóng .Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>Hidro dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
A. 13,95 gam
B. 27,9 gam
C. 14,5 gam
D.9,67 gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(m_{MgCl_2}=3.6+10.95-0.6=13.95\left(g\right)\)
Chọn A
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = m\(MgCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(3,6+10,95\right)-0,6=13,95g\)
\(\Rightarrow\) Đáp án A
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2______0,1___0,1 (mol)
a, mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b, mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
c, Cách 1: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 + 7,3 - 0,1.2 = 9,5 (g)